🌳🌳🌳
Nhật Bản - đất nước liên tục hứng chịu khá nhiều thiên tai từ động đất, sóng thần cho đến những cơn bão từ Thái Bình Dương. Vì thế mà người Nhật luôn trong tâm thế sẵn sàng để ứng phó với sự dữ dội của thảm hoạ thiên nhiên.
Vậy khi sang Nhật chúng ta nên rèn luyện thêm cho mình một số vốn từ thường dùng trong thiên tai để có thể giao tiếp, nhờ giúp đỡ khi cần thiết. Và nên biết cần chuẩn bị và làm gì để phòng chống khi có thiên tai xảy ra. Cùng ACM tìm hiểu nhé!
地震(jishin): động đất
津波(tsunami): sóng thần
台風(taifu): bão
大雨・洪水(ooame/kouzui): mưa lớn, lũ lụt
土砂災害(dpshasaigai): sạt lở đất, cát
雷 (kaminari): sấm sét
竜巻(tatsumaki): vòi rồng, lốc xoáy
避難(hinan): Lánh nạn, nghĩa là đi tới địa điểm an toàn
徒歩で(toho de): Đi bộ.
高台(takadai): Vùng đất cao.
誘導(yuudou): Chỉ đường cho một người nào đó.
迂回(ukai): Đi vòng.
安否(anpi): (Kiểm tra) liệu ai đó an toàn chưa.
応急処置(oukyuu shochi): Sơ cứu.
備える(sonaeru): Chuẩn bị.
停電(teiden): Mất điện.
断水(dansui): Mất nước.
給水車(kyuusuisha): Xe cấp nước.
“火の始末をする (hi no shimatsu wo suru): Tắt lửa.
不通(futsuu): (Giao thông/đường truyền) bị tắc.
“運転を見合わせる(unten wo miawaseru)” : Tàu điện không chạy.
危険(kiken): Nguy hiểm, hãy cẩn thận.
救助(kyuujo): Cứu trợ.
警戒(keikai): Thận trọng.
妨げ(samatage): Nghẽn, cản trở.
“すみやかに、ただちに(sumiyaka ni , tadachi ni)” : Ngay lập tức.
通行禁止(tsuukou kinshi): Cấm đi qua.
付近(fukin): Gần.
控える(hikaeru): Hãy cố chịu đựng, đừng làm.
“身の安全を確保(mi no anzen wo kakuho)” : Hãy tự bảo vệ bản thân.
- Các buổi huấn luyện phòng chống thiên tai để nâng cao kĩ năng và và lường trước một số tình huống khi thiên tai xảy ra.
- Thường xuyên dọn vệ sinh xung quanh khu nhà ở như chặt bớt tán cây, vun bồi đất đai...
- Làm quen với hàng xóm, tạo mối quan hệ khi thiên tai xảy ra có thể giúp đỡ nhau.
Công ty TNHH Nhân lực ACM - Nơi dẫn lỗi thành công
🌷🌷🌷
(+84) 28 62762606
contact@acmjinzai.com